Mục lục:
- Lợi ích của nho đỏ
- 1. Chống lão hóa
- 2. Hoạt động kháng khuẩn
- 3. Sức khỏe làn da
- 4. Rối loạn thận
- 5. Bệnh Alzheimer
- 6. Cải thiện thị lực
- 7. Ít máu
- 8. Trái tim
- 9. Cải thiện sức mạnh của não
- 10. Ung thư
- 11. Hỗ trợ miễn dịch
- 12. Giảm cân
- 13. Bệnh hen suyễn
- 14. Ngăn ngừa đục thủy tinh thể
Nho đỏ không chỉ dùng để làm rượu vang ngon nhất thế giới. Có hơn 200 giống nho đỏ trên khắp thế giới. Các giống màu đỏ bao gồm quả cầu đỏ, hồng y, hoàng đế và không hạt ngọn lửa. Nho đỏ có rất nhiều lợi ích sức khỏe đối với việc chăm sóc da và chăm sóc tóc.
Nho đỏ chứa ít calo hơn nho xanh. Chúng được sử dụng để làm rượu vang đỏ, mứt, thạch, nước ép nho hoặc chỉ dùng để ăn sống. Nho đỏ chứa Vitamin A, C, B6, kali, canxi, sắt, phốt pho, folate, magiê và selen. Flavonoid là chất chống oxy hóa mạnh nhất được tìm thấy trong nho góp phần vào sức khỏe của mắt.
Lợi ích của nho đỏ
Hãy cùng chúng tôi xem xét 14 lợi ích hàng đầu của nho đỏ từ món quà tuyệt vời này của thiên nhiên:
1. Chống lão hóa
Vỏ và hạt của nho đỏ có chứa resveratrol giúp kiểm soát quá trình lão hóa. Resveratrol là một chất chống oxy hóa mạnh giúp duy trì sức khỏe của làn da.
2. Hoạt động kháng khuẩn
Nho đỏ có đặc tính kháng khuẩn và kháng virus. Do đó, chúng bảo vệ bạn khỏi nhiều bệnh nhiễm trùng. Các đặc tính kháng vi-rút cũng rất hữu ích để chống lại vi-rút bại liệt và vi-rút herpes simplex.
3. Sức khỏe làn da
Nho và hạt của chúng chứa một lượng chất chống oxy hóa tốt. Chúng mạnh gấp 50 lần so với Vitamin E và 20 lần so với Vitamin C. Điều này giúp bảo vệ da khỏi ô nhiễm và tác hại của độc tố. Điều này cũng hữu ích trong việc sửa chữa collagen.
4. Rối loạn thận
Nho đỏ rất hữu ích để giảm axit uric. Những chất này giúp đào thải axit ra khỏi hệ thống và giảm áp lực công việc của thận.
5. Bệnh Alzheimer
Resveratrol, một thành phần quan trọng của rượu vang đỏ, rất hữu ích để điều trị bệnh Alzheimer. Nho đỏ cũng rất hữu ích để chống lại các bệnh thoái hóa thần kinh.
6. Cải thiện thị lực
Vì nho đỏ là nguồn rất giàu chất chống oxy hóa mạnh, resveratrol, chúng thực hiện chức năng của một chất ngăn chặn chống lại một số enzym cụ thể làm thoái hóa mô.
7. Ít máu
Nho đỏ chứa flavonoid được gọi là quercetin. Điều này mang lại tác dụng kháng histamine cùng với tác dụng chống oxy hóa. Do đó, điều này rất hữu ích để điều trị nhiều bệnh dị ứng.
8. Trái tim
Flavonoid và resveratol trong nho đỏ được biết đến với đặc tính ngăn ngừa bệnh tim. Tỷ lệ mắc bệnh tim ở Pháp là thấp nhất do tiêu thụ rượu vang đỏ và nho làm rượu vang đỏ. Nước ép nho và rượu vang làm từ những loại này cũng chứa các chất chống oxy hóa như polyphenol, flavonoid và resveratrol. Chúng giúp giảm nguy cơ cholesterol cao, huyết áp cao, cục máu đông và các bệnh liên quan đến tim.
9. Cải thiện sức mạnh của não
Resveratrol làm tăng lưu lượng máu đến não của bạn lên 200%. Do đó, Resveratrol giúp tăng tốc độ phản ứng và khả năng tinh thần của bạn.
10. Ung thư
Resveratrol đã cho thấy tác dụng tích cực trong việc kiểm soát ung thư và nó cũng bảo vệ làn da của bạn khỏi tia UVB có hại của mặt trời. Do đó, nó giúp bảo vệ chống lại bệnh ung thư da nguy hiểm. Quả nho đỏ cũng bảo vệ cơ thể khỏi bức xạ trong quá trình điều trị ung thư.
11. Hỗ trợ miễn dịch
Một trong những lợi ích tốt nhất của nho đỏ. Nho đỏ là cách tự nhiên tốt nhất để tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể.
12. Giảm cân
Nho đỏ là nguồn saponin dồi dào nhất được tìm thấy ở vỏ ngoài. Nó giúp tích tụ cholesterol và ngăn không cho nó hấp thụ vào máu. Điều này giúp ngăn ngừa béo phì và các bệnh tim mạch.
13. Bệnh hen suyễn
Nho đỏ có giá trị chữa bệnh nổi bật là chữa được bệnh hen suyễn. Khả năng đồng hóa của nho cao, làm tăng độ ẩm trong phổi, do đó chữa được bệnh hen suyễn.
14. Ngăn ngừa đục thủy tinh thể
Chất flavonoid trong nho đỏ có chứa chất chống oxy hóa có thể hạ thấp và chống lại các gốc tự do để ngăn ngừa đục thủy tinh thể.
Nho, màu đỏ hoặc xanh lá cây (loại Châu Âu, Thompson không hạt), Giá trị dinh dưỡng trên 100 g, Giá trị ORAC 3.277
Nguyên tắc | Giá trị dinh dưỡng | Phần trăm RDA |
---|---|---|
Năng lượng | 69 Kcal | 3,5% |
Carbohydrate | 18 g | 14% |
Chất đạm | 0,72 g | 1% |
Tổng số chất béo | 0,16 g | 0,5% |
Cholesterol | 0 mg | 0% |
Chất xơ | 0,9 g | 2% |
Vitamin | ||
Folates | 2 µg | 0,5% |
Niacin | 0,188 mg | 1% |
Axit pantothenic | 0,050 mg | 1% |
Pyridoxine | 0,086 mg | 7,5% |
Riboflavin | 0,070 mg | 5% |
Thiamin | 0,069 mg | 6% |
Vitamin A | 66 IU | 3% |
Vitamin C | 10,8 mg | 18% |
Vitamin E | 0,19 mg | 1% |
Vitamin K | 14,6 µg | 12% |
Chất điện giải | ||
Natri | 0% | 1 mg |
Kali | 191 mg | 4% |
Khoáng chất | ||
Canxi | 10 mg | 1% |
Đồng | 0,127 mg | 14% |
Bàn là | 0,36 mg | 4,5% |
Magiê | 7 mg | 2% |
Mangan | 0,071 mg | 3% |
Kẽm | 0,07 mg | 0,5% |
Chất dinh dưỡng thực vật | ||
Caroten-α | 1 µg | - |
Carotene-ß | 39 µg | - |
Crypto-xanthin-ß | 0 µg | - |
Lutein-zeaxanthin | 72 µg | - |
* Nguồn: Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia USDA
Hy vọng bạn thích bài đăng của chúng tôi về lợi ích của nho đỏ. Bạn thích ăn nho đỏ? Hãy bao gồm trái cây ngon này trong chế độ ăn uống của bạn và gặt hái vô số lợi ích. Giữ gìn sức khỏe!
Nguồn ảnh: 1