Mục lục:
- Mục lục
- Butternut Squash In Brief
- Lợi ích của Butternut Squash
- 1. Chữa táo bón ở trẻ em và người lớn
- 2. Điều chỉnh mức cholesterol
- 3. Giúp những người bị bệnh tiểu đường
- 4. Có tác dụng chống viêm
- 5. Tăng cường xương của bạn
- 6. Chống lại bệnh ung thư
- 7. Cải thiện thị lực và thị lực
Nếu 'A' là viết tắt của Apple trong bảng chữ cái tiếng Anh, thì nó sẽ là viết tắt của Butternut bí trong bảng xếp hạng sinh tố. Bí mùa đông hoặc bí bơ là một nguồn dồi dào lượng vitamin A dồi dào và do đó đồng nghĩa với nó.
Đúng như tên gọi, loại rau này có kết cấu bơ và kem khi được nấu chín ngay. Đây là lý do tại sao nó được sử dụng để làm súp, kem, nước sốt, nước sốt và món tráng miệng.
Bạn háo hức muốn biết loại bí đa năng này có gì khác? Và làm thế nào để tận dụng nó tốt nhất? Cuộn xuống để bắt đầu!
Mục lục
- Butternut Squash In Brief
- Lợi ích của Butternut Squash
- Cách nấu Butternut Squash
- Rủi ro và tác dụng phụ khi ăn bí ngô
Butternut Squash In Brief
Bí đao ( Cucurbita moschata ) thuộc họ bầu bí ( Cucurbitaceae ) và có nguồn gốc từ Châu Mỹ. Loại bí này được trồng vào mùa hè - trái với tên của nó - và thu hoạch vào mùa thu.
Nó có hình dạng đồng hồ cát độc đáo với vỏ cứng trông tươi sáng với các màu vàng, cam và nâu. Vì vỏ dai nên bí đao có thời gian bảo quản lâu hơn. Vì vậy, bạn cũng có thể thưởng thức bí trồng vào mùa hè này vào mùa đông!
Cùi của bí bơ mềm, nhưng không xơ. Khi còn tươi, cùi có vị ngọt, mọng nước, màu kem (khi nấu chín) và giàu carotenoid, vitamin A, folate, vitamin E, kali và magiê.
Phần đáy rộng hơn của quả bí làm tổ. Bạn có thể nấu chúng hoặc rang chúng như hạt bí ngô và thêm chúng vào món salad hoặc súp để có một chút giòn.
Thêm bí nướng hoặc nấu chín vào bữa ăn hàng ngày không chỉ giúp tăng mức vitamin A. Bạn muốn biết thêm? Hãy đọc tiếp!
Quay lại TOC
Lợi ích của Butternut Squash
1. Chữa táo bón ở trẻ em và người lớn
Shutterstock
Như thể các kỳ thi không gây đủ căng thẳng, táo bón làm tăng thêm những lo lắng của trẻ. Những đứa trẻ tội nghiệp chỉ không thể chịu được đau đớn và chuột rút.
Nếu con bạn nằm trong số đó, hãy cho chúng ăn bí đao, loại quả giàu chất xơ. Bạn có thể cho chúng ăn bánh rán làm từ bí ngô hoặc bí ngô.
Những người lớn tuổi phải đối mặt với vấn đề tương tự. Ăn thực phẩm giàu chất xơ như bí ngô có thể huy động phân trong ruột già của bạn.
Bằng cách này, ruột không bị khô, ngăn ngừa táo bón, tiểu dắt, hội chứng ruột kích thích (IBS) và co thắt dạ dày ở trẻ em và người lớn (1).
2. Điều chỉnh mức cholesterol
Bí ngô giàu axit béo omega và ít calo (13 mỗi ounce). Nó cũng ít natri và chất béo bão hòa.
Bí này cũng chứa nhiều chất xơ, vitamin E, ⍺-carotene và ß-carotene - là những chất chống oxy hóa mạnh.
Những yếu tố này quét các gốc tự do và ngăn chặn quá trình peroxy hóa lipid và tích tụ cholesterol trong các bộ phận khác nhau của cơ thể, đặc biệt là các mạch máu.
3. Giúp những người bị bệnh tiểu đường
Câu hỏi đầu tiên có thể nảy ra trong đầu một số bạn phải là “Ăn bí đao có tốt không nếu bạn bị tiểu đường?” Câu trả lời ở đây là có, nhưng ở mức độ vừa phải.
Bí đao chứa nhiều tinh bột, chất bột đường, chất xơ, vitamin và chất béo cần thiết. Nhưng nó có chỉ số đường huyết là 51. Ăn bí này tốt hơn là ăn khoai tây, đặc biệt là đối với những người mắc bệnh tiểu đường.
Loại bí đa năng này cũng có hàm lượng cao carotenoid và carotenes giúp quét các gốc tự do như peroxit và ion hydroxyl gây viêm các cơ quan. Do đó, nó có thể kiểm soát hiệu quả bệnh tiểu đường loại 2 và dung nạp glucose thấp.
4. Có tác dụng chống viêm
⍺-carotene, ß-carotene, và vitamin A và C lại làm nên điều kỳ diệu! Các hợp chất này hoạt động như chất đối kháng với các hợp chất gây viêm như prostaglandin, histamine và interleukin và thúc đẩy khả năng miễn dịch.
Bí ngô - cùng với bí ngô, chuối, bí mùa hè, khoai lang, hành tây, bơ, cà rốt, sữa chua và các loại thực phẩm mềm và giàu tinh bột khác - được dùng cho những người bị viêm cấp tính (2), (3).
Tiêu thụ loại rau này sẽ làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh viêm như viêm khớp, hen suyễn, GERD, ruột bị rò rỉ, IBS và bệnh Crohn.
5. Tăng cường xương của bạn
Shutterstock
Một khẩu phần 100 g bí ngô có 3,5 mg ß-cryptoxanthin. Chất carotenoid dồi dào này có nhiệm vụ tăng cường xương của bạn.
ß-cryptoxanthin kích thích sự biểu hiện chung của các protein liên quan đến quá trình hình thành xương và khoáng hóa trong nguyên bào xương (tế bào xương). Mức độ vừa phải của carotenoid này có thể làm tăng hàm lượng canxi và protein trong tế bào xương, đồng thời ức chế quá trình tiêu xương và loãng xương.
Do đó, bao gồm bí này trong chế độ ăn uống của bạn, đặc biệt nếu bạn rơi vào giai đoạn sau mãn kinh, sẽ tăng cường sức khỏe xương của bạn và ngăn ngừa viêm khớp, loãng xương, ung thư và các bệnh về xương khác (4).
6. Chống lại bệnh ung thư
ß-cryptoxanthin dường như ảnh hưởng đến quy định di truyền, chất chống oxy hóa và dấu hiệu viêm trong các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
α-carotene là một chất phytochemical khác có tác dụng bảo vệ chống lại ung thư. Cùng với ß-carotene và các chất chống oxy hóa khác, nó chống lại ung thư của các cơ quan khác nhau như dạ dày, phổi, vú, gan và đại trực tràng.
Mặc dù α-carotene có khả năng chống ung thư cao hơn, nhưng carotenoid và vitamin A và E có trong bí mùa đông giúp ngăn ngừa và điều trị ung thư, chủ yếu ở phụ nữ (4).
7. Cải thiện thị lực và thị lực
Shutterstock
Bí ngô đồng nghĩa với vitamin A. Các carotenoid, đặc biệt là ß-carotene, ß-cryptoxanthin, lutein và zeaxanthin có trong bí này chuyển đổi thành vitamin A (retinol).
Retinol và retinal là những hợp chất chịu trách nhiệm hấp thụ ánh sáng 'nhìn thấy được'. Có những gen cụ thể trong cơ thể bạn thực hiện việc chuyển đổi các carotenoid thành các chất phytochemical cảm nhận ánh sáng này (5).
Nửa cốc (85 g) bí mùa đông đã nấu chín có 3,9 mg ß-caroten. Và xét trên thực tế là không có bộ