Mục lục:
- Lợi ích sức khỏe của Clementines:
- 1. Ngăn ngừa Thiệt hại Cấp tiến Miễn phí
- 2. Giàu vitamin C
- 3. Hệ thống tiêu hóa hoạt động trơn tru
- 4. Hỗ trợ giảm cân
- 5. Tầm nhìn Khỏe mạnh hơn
- 6. Giảm căng thẳng
- 7. Lợi ích chăm sóc da
- Giá trị dinh dưỡng của Clementine
- Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng của USDA về Clementine
Clementine là một loại trái cây có múi nhỏ thuộc họ quýt. Nó thường có màu cam đậm, bề ngoài bóng và có thể dễ dàng tách thành 7-14 phân đoạn sau khi gọt vỏ. Nó còn được gọi là quýt không hạt và cam Giáng sinh. Người ta có thể thưởng thức nó như một trái cây nguyên trái hoặc kết hợp nó vào các loại trái cây và salad xanh khác nhau.
Lợi ích sức khỏe của Clementines:
Do rất giàu dinh dưỡng, trái cây chứa chất clementine có vô số lợi ích sức khỏe. Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe phổ biến của nó:
1. Ngăn ngừa Thiệt hại Cấp tiến Miễn phí
Là nguồn cung cấp nhiều chất chống oxy hóa mạnh như limonene linalool, Î ± -pinene, Î ± -terpineol, β-pinene và myrcene, clementine bảo vệ cơ thể con người chống lại tác hại của các gốc tự do. Được tạo ra trong các phản ứng trao đổi chất, các gốc tự do này có thể gây ra các bệnh nghiêm trọng như ung thư nếu không được điều trị.
2. Giàu vitamin C
Giống như các thành viên khác trong gia đình, clementine cũng rất giàu vitamin C, một loại vitamin nên được sử dụng bên ngoài vì cơ thể con người không thể sản xuất bên trong. Thường xuyên tiêu thụ clementine sẽ cung cấp cho cơ thể bạn lượng vitamin C, do đó ngăn ngừa các bệnh khác nhau như huyết áp cao và xơ cứng động mạch, v.v. Ngoài ra, vitamin C cũng được biết là đóng một vai trò trong việc tăng cường hệ thống miễn dịch của con người và chống lại các rối loạn tim mạch.
3. Hệ thống tiêu hóa hoạt động trơn tru
Clementine chứa hàm lượng cao chất xơ đảm bảo hệ tiêu hóa hoạt động trơn tru và ngăn ngừa các rối loạn liên quan đến tiêu hóa như táo bón.
4. Hỗ trợ giảm cân
Clementine giúp bạn rất nhiều trong nhiệm vụ giảm thêm cân vì chúng chứa lượng chất béo và calo rất thấp. Hơn nữa, nhờ mọng nước nên chúng sẽ no bụng khi bạn đói, từ đó giúp bạn nhanh chóng giảm được cân nặng quá mức.
5. Tầm nhìn Khỏe mạnh hơn
Một lượng lớn beta carotene và axit ascorbic có trong clementine khiến nó trở thành một loại trái cây có lợi cho thị lực. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung thường xuyên các chất này có vai trò ngăn ngừa mất thị lực do tuổi tác. Hơn nữa, nó cũng chứa axit folic cần thiết cho việc sản xuất hồng cầu và ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
6. Giảm căng thẳng
Mùi thơm của clementine kích thích sự tiết ra một chất, một chất dẫn truyền thần kinh trong não giúp giảm căng thẳng và giúp cơ thể và tâm trí của bạn sảng khoái và tràn đầy năng lượng.
7. Lợi ích chăm sóc da
Clementine cũng rất có lợi cho làn da của con người. Như đã đề cập ở trên, clementine chứa nhiều axit citric và vitamin C; do đó nó giúp loại bỏ vi khuẩn gây mụn và tăng cường sản xuất collagen, do đó mang lại cho bạn một làn da khỏe mạnh trong suốt.
Giá trị dinh dưỡng của Clementine
Mặc dù chúng nhỏ bé nhưng Clementine ngon ngọt và hảo hạng có giá trị dinh dưỡng cao. Clementine chứa đầy vitamin C và đã được chứng minh là đáp ứng gần như 100% nhu cầu vitamin C hàng ngày của một người.
Ngoài ra, chúng cũng là một nguồn tuyệt vời của nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết yếu khác. Một khẩu phần tiêu chuẩn 100 g clementine bổ sung cho hệ thống của bạn một lượng đáng kể các vitamin B, Folate, Canxi, Sắt, Kali, Đồng và một số chất dinh dưỡng thiết yếu khác.
Ở đây tôi đã đưa ra một biểu đồ dinh dưỡng đầy đủ của clementine; hãy lướt qua nó vì nó thực sự sẽ giúp bạn hiểu những quả 'cam Giáng sinh' không quá kích thước này thực sự bổ dưỡng và lành mạnh như thế nào!
Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng của USDA về Clementine
Original text
Giá trị dinh dưỡng Clementine trên 100 g (3,5 oz)
Từ chối: 23% (Vỏ và hạt) |
|
Tên Khoa học: Citrus clementina hort. ex Tanaka | |
Gần | |
---|---|
Nước | 86,58 g |
Năng lượng | 198 kJ (47 kcal) |
Chất đạm | 0,85 g |
Carbohydrate | 12,02 g |
Tổng số chất béo: | 0,15 g |
Chất xơ | 1,7 g |
Cholesterol | 0 mg |
Khoáng chất | |
Canxi, Ca | 30 mg (3%) |
Sắt, Fe | 0,14 mg (1%) |
Magie, Mg | 10 mg (3%) |
Phốt pho, P | 21 mg (2%) |
Kali, K | 177 mg (4%) |
Natri, Na | 1 mg (0,04%) |
Kẽm, Zn | 0,06 mg (0,4%) |
Đồng, Cu | 0,043 mg (2%) |
Mangan, Mn | 0,023 mg (1%) |
Selen, Se | 0,1 mcg (0,1%) |
Vitamin | |
Vitamin C | 48,8 mg (81%) |
Thiamine (Vit. B1) | 0,086 mg (6%) |
Riboflavin (Vit. B2) | 0,030 mg (2%) |
Niacin (Vit. B3) | 0,636 mg (3%) |
Axit pantothenic (B5) | 0,151 mg (1,5%) |
Vitamin B6 | 0,075 mg (4%) |
Folate (Vit. B9) | 24 mcg (6%) |
Vitamin E | 0,20 mg (1%) |
Phần trăm tương đối so với Hoa Kỳ |